Quy Vĩ (当归尾) – Vị Thuốc Hoạt Huyết, Trục Ứ

Quy vĩ

Quy Vĩ (当归尾) là phần đuôi rễ của cây Đương Quy, có dược tính nghiêng về hoạt huyết, trục ứ, điều kinh, thường được dùng trong các chứng huyết ứ, bế kinh, đau bụng kinh, chấn thương tụ máu, hậu sản huyết ứ.

Giới thiệu chung về Quy Vĩ

  • Tên gọi khác: Đuôi Đương Quy, Quy Vĩ Tử.
  • Tên khoa học: Angelica sinensis (Oliv.) Diels
  • Họ thực vật: Hoa tán (Apiaceae).
  • Bộ phận dùng: Phần đuôi của rễ Đương Quy (sau khi đã phân loại tách khỏi đầu và thân rễ chính).
  • Tính vị: Vị đắng, tính ôn.
  • Quy kinh: Tâm, Can.
  • Tác dụng chính: Hoạt huyết, tán ứ, điều kinh, tiêu sưng.

Công dụng của Quy Vĩ trong Y học cổ truyền

🔹 Hoạt huyết, trục ứ – chuyên dùng trong các chứng huyết ứ, đau do ứ trệ

  • Tác dụng mạnh hơn phần thân rễ Đương Quy trong việc hoạt huyết hóa ứ, phá huyết ứ trệ.
  • Dùng hiệu quả cho các chứng bế kinh, kinh nguyệt thưa, có cục, đau bụng kinh dữ dội.

📌 Bài thuốc tham khảo: Trị bế kinh, thống kinh: Phối hợp với Hồng Hoa, Đào Nhân, Xuyên Khung trong các bài thuốc điều huyết.

🔹 Hỗ trợ tiêu ứ sau sinh, tiêu sưng, giảm đau bụng hậu sản

  • Giúp tống xuất sản dịch, tiêu ứ huyết trong tử cung, giảm đau, phòng nhiễm trùng hậu sản.
  • Tác dụng tốt cho phụ nữ sau sinh bị bụng chướng, sản dịch ra ít, kéo dài.

📌 Bài thuốc tham khảo: Trị sản hậu huyết ứ: Phối hợp với Trạch Lan, Sinh Khương, Nga Truật.

🔹 Hỗ trợ điều trị tụ máu, sưng đau sau chấn thương

  • Tác dụng trục huyết ứ mạnh, giúp giảm sưng, tan máu bầm, hỗ trợ giảm đau mô mềm.
  • Phối hợp tốt trong bài thuốc điều trị ngoại thương, sưng đau vùng kín, vết thương tụ huyết.

📌 Bài thuốc tham khảo: Trị sưng đau sau va chạm: Phối hợp với Tam Thất, Tô Mộc, Huyết Kiệt.

Cách sử dụng và lưu ý khi dùng Quy Vĩ

🔹 Cách sử dụng

  • Dạng sắc thuốc – là cách dùng phổ biến nhất, phối hợp trong bài thuốc điều kinh, trục ứ.
  • Dạng bột hoàn – phối hợp với Đào Nhân, Hồng Hoa trong các sản phẩm trị huyết ứ.
  • Dạng thuốc dán ngoài / thuốc rượu xoa bóp – hỗ trợ tiêu máu bầm.

🔹 Lưu ý khi sử dụng

💡 Không nên tự ý dùng thuốc mà cần có sự thăm khám, chỉ định của bác sĩ

💡 Chống chỉ định và lưu ý quan trọng:

  • Phụ nữ có thai tuyệt đối không dùng (do tác dụng phá huyết mạnh).
  • Người đang xuất huyết, rong kinh không do huyết ứ cần thận trọng.

💡 Tác dụng thiên về phá ứ nên không phù hợp cho người huyết hư, thể hư yếu nếu không phối hợp đúng.

💡 Nguyên tắc phối hợp:

  • Quy Vĩ + Đào Nhân, Hồng Hoa → Tăng cường phá huyết ứ trong điều trị bế kinh, đau bụng kinh.
  • Quy Vĩ + Trạch Lan, Nga Truật → Hỗ trợ hậu sản tiêu ứ, giảm đau bụng.
  • Quy Vĩ + Tam Thất, Tô Mộc → Hỗ trợ chấn thương, tan máu bầm.

Thành phần hóa học và tác dụng dược lý

🔹 Ferulic acid – Chống viêm, giãn mạch, hỗ trợ chống huyết khối

  • Ức chế peroxid hóa lipid, bảo vệ thành mạch máu khỏi tổn thương.
  • Tăng lưu lượng máu bằng cách giãn mạch và giảm độ nhớt máu, hỗ trợ phòng ngừa huyết khối.

📌 Ứng dụng: Có mặt trong thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, suy tuần hoàn Hỗ trợ phòng ngừa tai biến nhẹ ở người có nguy cơ mạch máu kém

🔹 Ligustilide & N-butylidenephthalide – Điều hòa nội tiết, giảm co thắt tử cung

  • Ức chế co bóp tử cung quá mức, giúp giảm đau bụng kinh, điều hòa chu kỳ.
  • Có tác dụng điều hòa trục hạ đồi – tuyến yên – buồng trứng (HPG axis) ở mức nhẹ.

📌 Ứng dụng: Hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt do co thắt tử cung hoặc huyết ứ Được nghiên cứu như chất giảm đau bụng kinh tự nhiên trong dược liệu nữ khoa

🔹 Polysaccharide – Điều hòa miễn dịch, phục hồi sau sinh

  • Kích hoạt tế bào miễn dịch, tăng sức đề kháng sau sinh hoặc hậu sản kéo dài.
  • Có vai trò trong việc phục hồi thể lực và điều chỉnh nội tiết sau sinh.

📌 Ứng dụng: Sử dụng trong sản phẩm hỗ trợ hậu sản, nâng thể trạng, chống suy nhược Có trong thuốc bổ huyết, chống mệt mỏi mãn tính

🔹 Coumarin – Kháng viêm, chống kết tập tiểu cầu

  • Giúp giảm đông kết tiểu cầu, ngăn cục máu đông nhỏ hình thành.
  • Có hoạt tính kháng viêm nhẹ và chống oxy hóa trong hệ mạch máu.

📌 Ứng dụng: Kết hợp trong sản phẩm bảo vệ tim mạch, vi tuần hoàn và điều kinh

Kết luận

Quy Vĩ là phần rễ có tác dụng mạnh nhất trong cây Đương Quy về hoạt huyết, trục ứ, điều kinh, thường được sử dụng trong các bài thuốc chữa rối loạn kinh nguyệt do huyết ứ, đau bụng hậu sản, bầm tím sau chấn thương. Tuy hiệu quả cao nhưng cần thận trọng trong sử dụng – đặc biệt là không dùng cho phụ nữ có thai hoặc người đang xuất huyết.